CẤU TRÚC CÁP
Cáp sợi quang loại treo hình số 8 có cấu trúc được thiết kế nhằm
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ITUT G.652.D, các
chỉ tiêu của IEC, EIA và tiêu chuẩn ngành TCN 68 - 160: 1996
KÝ HIỆU
: FENM - 04~144SMF
Cấu trúc của cáp :
- Số sợi: 04~144 sợi quang đơn mode, chuẩn ITUT G.652.D.
- Bước sóng hoạt động của sợi quang: 1310nm và 1550nm.
- Phần tử chịu lực phi kim loại trung tâm.
- Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang được làm theo công nghệ ống đệm lỏng.
- Ống đệm có chứa sợi quang được bện theo phương pháp SZ chung quanh phần tử chịu lực trung tâm.
- Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống đệm lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước.
- Lớp băng chống thấm nước.
- Lớp nhựa HDPEchất lượng cao bảo vệ ngoài.
- Dây treo cáp bằng chất liệu xơ thủy tinh chịu lực cao FRP.
- Được dùng như loại cáp treo hình số 8 có khả năng cách điện cao , chống phóng điện (FIG8).
Công nghệ chế tạo cáp sợi quang treo hình số 8:
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT :
Sợi quang sau khi được bảo vệ bằng lớp bảo vệ sơ cấp và nhuộm màu để dễ phân biệt sẽ được đặt trong một lớp bảo vệ thứ cấp, gọi là ống đệm lỏng(Buffer tube).
Ống đệm lỏng này có thể chứa được từ 02 đến 12 sợi quang bên trong tùytheo kích thước của ống lỏng; sợi quang được nằmlỏng trong ống, ở trạng thái tĩnh, các sợi quang nằm tại vị trí trung tâm của ống lỏng.
Do phải bện xoắn xung quanh phần tử chịu lực trung tâm để tạo thành lõi cáp nên các ống đệm lỏng phải có chiều dài lớn hơn (chiều dài tăng thêm này phụ thuộc vào đường kính của phần tử chịu lực trung tâm, đường kính ống lỏng và bước bện). Chiều dài tăng thêm này sẽ ảnh hưởng khả năng chịu lực và độ dãn dài của cáp.
Cấu trúc này cho phép nếu một lực kéo được tác dụng lên cáp, thì sự giãn dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng trên sợi quang và do đó không làm tăng thêm suy hao.
Công nghệ ống đệm lỏng cũng đáp ứng một cách tốt nhất đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường mà nó có thể gây ra sự co hoặc giãn của cáp. Cấu trúc này cũng là một cách bảo vệ tốt nhất cho sợi quang khi nó bị nén theo hướng ngang.
Tóm lại, với cấu trúc này sợi quang sẽ được bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ một tác động nào từ bên ngoài.
Ống đệm lỏng này có thể chứa được từ 02 đến 12 sợi quang bên trong tùytheo kích thước của ống lỏng; sợi quang được nằmlỏng trong ống, ở trạng thái tĩnh, các sợi quang nằm tại vị trí trung tâm của ống lỏng.
Do phải bện xoắn xung quanh phần tử chịu lực trung tâm để tạo thành lõi cáp nên các ống đệm lỏng phải có chiều dài lớn hơn (chiều dài tăng thêm này phụ thuộc vào đường kính của phần tử chịu lực trung tâm, đường kính ống lỏng và bước bện). Chiều dài tăng thêm này sẽ ảnh hưởng khả năng chịu lực và độ dãn dài của cáp.
Cấu trúc này cho phép nếu một lực kéo được tác dụng lên cáp, thì sự giãn dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng trên sợi quang và do đó không làm tăng thêm suy hao.
Công nghệ ống đệm lỏng cũng đáp ứng một cách tốt nhất đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường mà nó có thể gây ra sự co hoặc giãn của cáp. Cấu trúc này cũng là một cách bảo vệ tốt nhất cho sợi quang khi nó bị nén theo hướng ngang.
Tóm lại, với cấu trúc này sợi quang sẽ được bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ một tác động nào từ bên ngoài.
BỆN CHIỀU THAY ĐỔI (SZ)
Các phần tử (gồm các ống đệm lỏng và những phần tử độn nếu cần) được bện chung quanh phần tử chịu lực trung tâm theo phương pháp bện đảo chiều, tức là chiều bện sẽ thay đổi sau một số vòng quay đã được định trước.
Tại những vị trí đổi chiều, ống đệm sẽ nằm song song với trục của cáp. Vị trí của ống sau khi bện sẽ được cố định nhờ hai dây bao quanh, quấn theo hai chiều ngược nhau.
CHẾ TẠO CÁP TREO HÌNH SỐ 8
Xung quanh phần tử chịu lực trung tâm FRP , những ống đệm lỏng chứa sợi quang và phần tử độn (nếu có) được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm tạo thành lõi cáp.
Phần tử chịu lực trung tâm dùng chủ yếu như nguyên tố chống xoắn sẽ được bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết, nhằm đạt được bán kính lõi yêu cầu.
Ống đệm lỏng có thể chứa đến 2 - 12 sợi quang đơn mốt và được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt để bảo vệ sợi quang tránh khỏi những tác động của các yếu tố bên ngoài. Màu sắc các ống đệm được quy định như trong bảng 2.
Lõi cáp sau khi bện sẽ được bao bọc bởi lớp băng chống thấm và giữ cố định nhờ các sợi buộc để chống sự thâm nhập của nước.
Bảy sợi chịu lực bằng thép có sức bền cao được bện với nhau tạo thành dây treo cáp. Dây này cung cấp sức bền chính cho sợi cáp tự treo bao gồm trọng lượng của bản thân nó, sức gió, khoảng cách giữa các cột, độ võng của cáp và sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự an toàn của cáp.
CHẾ TẠO CÁP TREO HÌNH SỐ 8
Xung quanh phần tử chịu lực trung tâm FRP , những ống đệm lỏng chứa sợi quang và phần tử độn (nếu có) được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm tạo thành lõi cáp.
Phần tử chịu lực trung tâm dùng chủ yếu như nguyên tố chống xoắn sẽ được bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết, nhằm đạt được bán kính lõi yêu cầu.
Ống đệm lỏng có thể chứa đến 2 - 12 sợi quang đơn mốt và được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt để bảo vệ sợi quang tránh khỏi những tác động của các yếu tố bên ngoài. Màu sắc các ống đệm được quy định như trong bảng 2.
Lõi cáp sau khi bện sẽ được bao bọc bởi lớp băng chống thấm và giữ cố định nhờ các sợi buộc để chống sự thâm nhập của nước.
Bảy sợi chịu lực bằng thép có sức bền cao được bện với nhau tạo thành dây treo cáp. Dây này cung cấp sức bền chính cho sợi cáp tự treo bao gồm trọng lượng của bản thân nó, sức gió, khoảng cách giữa các cột, độ võng của cáp và sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự an toàn của cáp.
Cuối cùng lõi cáp và sợi treo cáp được bọc thêm một lớp Polyethylene bảo vệ ngoài có độ dày 1.6 -1.8 mm để tạo thành dạng cáp treo hình số 8.
Bảng 1 - Đường kính, trọng lượng và bán kính uốn cong nhỏ nhất của cáp:
Số sợi quang | Đường kính trung bình của cáp (mm) | Trọng lượng (kg/km) | Bán kính uốn cong nhỏ nhất (mm) | |
Cótải | Không tải | |||
04 ~ 24 | ~11.05 | 142~145 | 220 | 110 |
32 ~ 36 | ~11.7 | 158~161 | 235 | 117 |
48 ~ 60 | ~13.3 | 172~185 | 260 | 130 |
72 | ~16.55 | 192~203 | 331 | 166 |
96 | ~18.25 | 200~210 | 365 | 183 |
120 | ~19.6 | 212~225 | 392 | 196 |
144 | ~21.25 | 230~245 | 425 | 213 |
ĐẶC TÍNH VẬT LÝ, CƠ HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁP
Đặc tính vật lý và môi trường :
Các đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp treo hình số 8 phi kim loại được kiểm tra theo bảng 2 tại bước sóng 1550nm.
Bảng 2 - Đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp hình số 8 phi kim loại
ĐẶC TÍNH | PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ TIÊUCHUẨN |
Khả năng chịu căng | # Phương pháp thử: IEC60794-1-2-E1 - Đường kính trục cuốn: 30D (D = đườngkính cáp) - Tải thử lớn nhất: 610kg - Tải thử liên tục :215kg # Chỉ tiêu: - Độ căng của sợi: £0.6% tải lớn nhất -Tăng suy hao: £ 0.1 dB tải liên tục |
Khảnăng chịu ép | # Phương pháp thử: IEC60794-1-2-E3 -Lực thử: 1100 N/50mm trong 10 phút - Số điểm thử: 1 # Chỉ tiêu - Tăng suy hao: £ 0.10 dB - Cáp không bị vỡ vỏ,đứt sợi |
Khả năng chịu va đập | # Phương pháp thử:IEC60794-1-2-E4 - Độ cao của búa: 100cm - Trọng lượng búa:1kg (10N) - Đầu búa có đường kính: 25 mm - Số điểm thử: 10điểm (cách nhau 10 cm dọc theo chiều dài cáp) # Chỉ tiêu - Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB - Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
Khả năng chịu uốn cong | #Phương pháp thử: IEC60794-1-2-E6 - Đường kính trục uốn: 20D(D =đường kính cáp) - Góc uốn : ± 90° - Số chu kỳ : 25chu kỳ # Chỉ tiêu - Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB -Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
Khả năng chịu xoắn | # Phương pháp thử:IEC60794-1-2-E7 - Chiều dài thử xoắn:2m - Số chu kỳ: 10chukỳ - Góc xoắn: ± 180° # Chỉ tiêu sau khi hoàn thànhphépthử - Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB - Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
Khả năng chịu nhiệt | # Phương pháp thử: IEC60794-1-2-F1 - Chu trình nhiệt : 23°C ® -30°C ® +60°C ®23°C - Thời gian tại mỗinhiệtđộ : 24 giờ # Chỉ tiêu - Độ tăng suy hao: £ 0.1 dB/km |
Thử độ chẩy của hợp chất điền đầy | # Phương pháp thử: IEC60794-1-E14 -Chiều dài mẫu thử: 0.3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ 80mm và treo ngược trong buồng thử. - Thờigian thử : 24giờ - Nhiệt độ thử : 60°C # Tiêu chuẩn - Chất độn đầy ở mẫu thử không bị chẩy rơi xuống - Các sợi quang ở ống lỏng vẫn giữ nguyên vị trí không bị rơi |
Khả năng chống thấm | # Phương pháp thử:IEC60794-1-F5 - Chiều dài mẫu: 3m - Chiều cao cột nước:1m - Thời gian thử: 24 giờ # Tiêu chuẩn - Nước không bị thấm qua mẫuthử |
2.2 Đặc tính cơ điện củacáp :
Bảng 3 - Đặc tính cơ điện của cáp
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | CHỈ TIÊU |
Loại vỏ | Nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống gặm nhấm, ăn mòn và phóng điện |
Khoảng vượt tối đa | 100m |
Điện áp đường dây đi chung tối đa | 35kV/m |
Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt | 3.5kN |
Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc | 2.5kN |
Khả năng chịu nén | 2000N/10cm |
Hệ số dãn nở nhiệt | <8.2x10-6/oC |
Độ võng tối đa đối với áp suất gió 95daN/m2 | 1.5% |
Dải nhiệt độ khi lắp đặt | -5oC ~ 70 oC |
Dải nhiệt độ làm việc | -10oC ~ 70oC |
Độ ẩm tương đối | 1~100%không đọng sương |
Áp suất gió làm việc tối đa | 95daN/m2 |
Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt | ≥ 186mm |
Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt | ≥ 93 mm |
Khả năng chịu điện áp phóng điện trong khoảng thời gian 5 phút | - 20Kv (đối vớiđiện áp 1chiều) -10Kv (đối với điện áp xoay chiều tần số 50-60Hz) |
2.3 Đặc tính kỹ thuật dây treo
Kích thước dây treo | Đường kính dây treo (mm) | Cường lực danh định (Kg/mm2) | Tải trọng đứt tối thiểu (Kg/KN) | Trọng lượng (Kg/Km) |
7/1.0mm | 3.0 | 120 | 1.125/11.04 | 45 |
7/1.2 | 3.6 | 120 | 1.620/15.9 | 64 |